Bộ tài chính tiếp tục giảm phí từ 50-100% cho 29 loại phí, lệ phí trong năm 2021
Ngày đăng : 14:11, 07/01/2021
Ảnh minh họa |
Cụ thể, các loại phí, lệ phí tiếp tục được giảm kể từ ngày 1/1/2021 - 30/6/2021 gồm có:
1. Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020.
2. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, lệ phí giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a và điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016.
3. Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016.
4. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016.
5. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016.
6. Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018.
7. Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện
Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016.
8. Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016.
9. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản phí, lệ phí dưới đây)
Riêng lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán, phí giám sát hoạt động chứng khoán
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016.
Bằng 100% mức thu phí, lệ phí quy định tại điểm 20 Mục I và điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC.
10. Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016.
11. Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
a) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016.
b) Tại các khu vực khác
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí tương ứng quy định tại điểm a nêu trên.
12. Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016.
13. Lệ phí sở hữu công nghiệp
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016.
14. Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
Bằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016.
15. Phí hải quan, lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam
Bằng 90% mức thu phí, lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016.
16. Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay và Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay
Riêng nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI và số thứ tự 4 của mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC
Bằng 80% mức thu phí quy định tại mục VI và mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
Bằng 100% mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI và Mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.
17. a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 và 80% mức thu phí quy định tại điểm c, đ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT- BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017.
b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển
Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC.
18. Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017
19. Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
20. a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016
b) Phí bảo hộ giống cây trồng (duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng):
- Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 9.
Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
- Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 10 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ
Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
21. Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016
22. Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo, lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Phần III và Phần IV Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019
23. Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
24. Phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I, Mục II, điểm 2 Mục VI, Mục VII, Mục VIII, Mục IX Phần A và Phần B Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 227/2016/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016.
25. Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
26. Lệ phí cấp Căn cước công dân
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019
27. Phí trong lĩnh vực y tế
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 và 70% mức thu phí quy định tại Phần II; Phần III; các Mục 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần IV; Phần V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC
28. Phí sử dụng đường bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải
a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng)
Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016.
b) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo
Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC.
29. Phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm:
Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2021 và kết thúc vào 30/06/2021, từ ngày 1/7/2021 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc.